[Ngữ pháp] Động/Tính từ + 지 말라고 해요(했어요).


Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:



A: 우리 아이가 하루 종일 핸드폰만 봐서 걱정이에요.
Bé nhà tôi suốt ngày chỉ xem điện thoại nên tôi thấy rất lo.

B: 요즘 아이들이 다 그런 것 같아요.
Hình như dạo này mấy đứa trẻ đều vậy đấy ạ.

A: 우리 아이는 밥 먹을 때, 화장실 갈 때, 공부할 때도 핸드폰을 봐요.
Bé nhà tôi thì khi ăn cơm, khi đi vệ sinh, và cả khi học bài cũng đều xem điện thoại.

B: 그래서 저는
[Ngữ pháp] Động/Tính từ + 지 말라고 해요(했어요). [Ngữ pháp] Động/Tính từ + 지 말라고 해요(했어요). Reviewed by Tài Liệu VIP on November 30, 2019 Rating: 5

No comments:

Powered by Blogger.