Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 여보, 점심은 먹었어요? 아침에 아무것도 못 먹었잖아요.
Vợ ơi, em đã ăn trưa chưa? Chẳng phải buổi sáng em đã không thể ăn bất cứ cái gì sao.
B: 입덧 때문에 메스꺼워서 밥은 못 먹고 대신 영양제를 먹었어요.
Vì chứng thai nghén mà em buồn nôn nên không thể ăn cơm và đã uống thuốc bổ thay thế rồi ạ.
A: 입덧이 심해서 어떡해요. 영양제도 영양제지만 밥을 먹어야 기운이 날 텐데요.
[Ngữ pháp] N도 N(이)지만
Reviewed by Tài Liệu VIP
on
June 07, 2019
Rating:
No comments: